Câu hỏi: Hiện tại chúng tôi đang tìm hiểu thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô. Cụ thể các mặt hàng như gương xe, đèn chiếu sáng, khung gầm và vỏ xe ô tô con, xe ô tô tải… Xin cho hỏi thủ tục và mức thuế mà chúng tôi phải nộp. Xin cảm ơn!
Trả lời:
Năm 2018 có một số điều thay đổi trong việc quản lý chính sách nhập khẩu ô tô và phụ kiện ô tô cần chú ý như:
- Giảm thuế nhập khẩu ô tô từ Asean còn 0%
- Thuế nhập khẩu linh kiện ô tô từ Asean còn 0%
- Nghị định 116/2018/NĐ-CP có hiệu lực
- Thay đổi chính sách nhập khẩu ô tô cũ
- Thay đổi cách áp thuế tiêu thụ đặc biệt cho ô tô
1. Mã HS code phụ tùng ô tô
Để xác định mã HS code phụ tùng ô tô, cần tuân theo loại xe sử dụng hoặc những mã định danh dùng cho nhiều loại xe khác nhau.
Linh kiện hoặc phụ tùng theo nguyên tắc nếu có mã định danh thì áp theo mã định danh, nếu không có thì áp theo mã bộ phận.
Ví dụ:
- Các sản phẩm bằng nhựa: 3926.30
- Các sản phẩm bằng cao su: lốp, săm, ống dẫn, gioăng, ….. : 4011, 4012, 4013, 4016
- Bộ phận của động cơ ô tô: thân động cơ, xi lanh, quy lát, chế hòa khí: 8409
- Linh kiện bơm, quạt gió, máy nén khí: 8413,8414
- Các linh kiện liên quan đến điện: 8511, 8544
- Trục khủy, ổ bi, bánh răng: 8483
- Đèn: 8512
- Khung gầm có gắn động cơ: 8706
- Các bộ phận khác: 8708
Với mục HS 8708: Bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05, Thuộc chương 87 : Xe cộ từ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện và các bộ phận và phụ tùng của chúng bao gồm :
- Thanh badoxoc
- Bộ phận của thân xe: dây đai an toàn, cửa xe, chắn bùn, thanh chống capo
- Phanh
- Hộp số
- Cầu chủ động, cầu bị động
- Bánh xe
- Giảm xóc
- Vô lăng, bàn đạp, két nước, túi khí ….
Chú ý: Đối với mặt hàng khung xe :
- Khung xe đã gắn động cơ có đầu mã HS: 8706
- Khung xe chưa gắn động cơ có đầu mã HS: 870899
- Khung gầm đã gắn với cabin sẽ phân loại vào các mục HS 8702/8703/8704 và không được phân loại vào các mục HS 8706 hoặc 8708
Mặt hàng hộp số và các bộ phận điều tốc, ly hợp phân loại vào mục HS 8708, không phân loại vào mục HS 8483
Tất cả các linh kiện, phụ kiện mà không thuộc các TH trên thì áp mã HS 87089999- Loại khác của loại khác.
2. Quy định và thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô
a. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT
- Công văn số 6489/TCHQ-GSQL
b. Quy định về nhập khẩu phụ tùng ô tô
Theo thông tư 41/2018/TT-BGTVT có danh mục các phụ tùng ô tô trong Phụ lục II phải chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Thời điểm kiểm tra, chứng nhận được thực hiện sau khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường”
Với những sản phẩm này, doanh nghiệp khi làm thủ tục thông quan phải nộp cho cơ quan hải quan Bản đăng ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra chất lượng.
Chi tiết đây là những mặt hàng phụ tùng ô tô phải nộp bản Đăng ký kiểm tra chất lượng khi làm thủ tục thông quan
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Quy chuẩn/ tiêu chuẩn | Mã số HS | Văn bản Điều chỉnh |
E | Phụ tùng | |||
1. | Khung xe mô tô, xe gắn máy | QCVN 30:2010/BGTVT | 8714.10.30 | TT 36/2010/TT-BGTVT |
2. | Gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy | QCVN 28:2010/BGTVT | 7009.10.00 | TT 36/2010/TT-BGTVT |
3. | Vành thép xe mô tô, xe gắn máy | QCVN 44:2012/BGTVT | 8714.10.50 | TT 52/2012/TT-BGTVT |
4. | Vành hợp kim xe mô tô, xe gắn máy | QCVN 46:2012/BGTVT | 8714.10.50 | TT 52/2012/TT-BGTVT |
5. | Ắc quy xe mô tô, xe gắn máy | QCVN 47:2012/BGTVT | 8507 | TT 52/2012/TT-BGTVT |
6. | Lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy | QCVN 36:2010/BGTVT | 4011.40.00 | TT 39/2010/TT-BGTVT |
7. | Ắc quy xe đạp điện | QCVN 76:2014/BGTVT | 8507 | TT 40/2014/TT-BGTVT |
8. | Ắc quy xe mô tô, xe gắn máy điện | QCVN 91:2015/BGTVT | 8507 | TT 82/2015/TT-BGTVT |
9. | Đèn chiếu sáng phía trước xe cơ giới | QCVN 35:2017/BGTVT | 8512.20 | TT 31/2017/TT-BGTVT |
10. | Gương chiếu hậu xe ô tô | QCVN 33:2011/BGTVT | 7009.10.00 | TT 57/2011/TT-BGTVT |
11. | Kính an toàn xe ô tô | QCVN 32:2017/BGTVT | 70.07 | TT 31/2017/TT-BGTVT |
12. | Lốp hơi xe ô tô | QCVN 34:2017/BGTVT | 4011.10.00; 4011.20 | TT 31/2017/TT-BGTVT |
13. | Vật liệu nội thất xe ô tô | QCVN 53:2013/BGTVT | 8708.99.80 | TT 40/2013/TT-BGTVT |
14. | Vành hợp kim xe ô tô | QCVN 78:2014/BGTVT | 8708.70 | TT 25/2014/TT-BGTVT |
15. | Thùng nhiên liệu xe ô tô | QCVN 52:2013/BGTVT | 8708.99 | TT 40/2013/TT-BGTVT |
16. | Động cơ xe mô tô, xe gắn máy | QCVN 37:2010/BGTVT | 84.07 | TT 39/2010/TT-BGTVT |
17. | Động cơ xe mô tô, xe gắn máy điện | QCVN 90:2015/BGTVT | 85.01 | TT 82/2015/TT-BGTVT |
18. | Động cơ sử dụng cho xe đạp điện | QCVN 75:2014/BGTVT | 85.01 | TT 40/2014/TT-BGTVT |